Vật cấm gửi

I. Vật cấm gửi.

1)      Các chất ma túy và chất kích thích thần kinh.

2)      Vũ khí đạn dược, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

3)      Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động; ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tực ông cộng chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

4)      Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường.

5)      Các loại vật phẩm hàng hóa mà nhà nước cấm lưu thông, cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, nhập khẩu.

6)      Sinh vật sống.

7)      Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập vào nước nhận.

8)      Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền.

9)      Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim…), các loại đá quí hay các sản phẩm khác được chế biến từ kim khí quí, đá quí.

10)  Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau.

II. Vật gửi có điều kiện

1)      Bưu gửi có hàng hóa để kinh doanh phải có chứng từ thuế theo qui định của phápluật.

2)      Vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc quản lý chuyên ngành phải thực hiện theo qui định của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền và theo thông báo của Hiệp hội EMS.

3)      Vật phẩm hàng hóa dễ hư hỏng, chất lỏng, chất bột đóng gói phải đảm bảo không gây hư hỏng, ô nhiễm bưu gửi khác.

4)      Vật phẩm hàng hóa gửi trong bưu gửi EMS vận chuyển qua đường hàng không phải tuân theo những qui định về an ninh hàng không.

III. Điều kiện nhận gửi bưu gửi đi Quốc tế

 Ngoài những qui định đối với bưu gửi trong nước, bưu gửi đi quốc tế phải tuân thủ các qui định sau:

1)     Vật gửi trong bưu gửi phải thực hiện các qui định về xuất khẩu của nhà nước và điều kiện nhập khẩu vào các nước nhận (căn cứ qui định về hàng hóa và vật phẩm cấm nhập và nhập có điều kiệnvào các nước. Danh mục hàng cấm gửi và gửi đến các nước như sau:

2)      Bưu gửi có vật phẩm, hàng hóa phải qua thủ tục kiểm tra hải quan và phải nộp thuếvà lệ phí Hải quan theo các qui định hiện hành.

3)      Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tổ chức nhận bưu gửi đi quốc tế phải đảm bảo thuận tiện cho người sử dụng dịch vụ và phảit uân theo những qui định trong thông tư và các văn bản hiện hành của cơ quan chức năng có liên quan.

DANH SÁCH VẬT CẤM GỬI VÀ GỬI CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẾN CÁC NƯỚC (tải về

STT

Nước đến

STT

Nước đến

STT

Nước đến

1

Albania

36

Estonia

71

Norway

2

Algeria

37

Ethiopia

72

Pakistan

3

Angola

38

Finland

73

Panama

3

Argentina

39

France (Pháp)

74

Paraguay

5

Armenia

40

Georgia

75

Peru

6

Autralia

41

Germany (Đức)

76

Philippines

7

Autra

42

Ghana

77

Poland

8

Bangladsh

43

Greece

78

Portugal

9

Barbados

44

Guam

79

Qatar

10

Belarus

45

Guatemala

80

Romania

11

Belgium

46

Hong Kong

81

Russia ( Nga)

12

Belize

47

Hungary

82

Saudi Arabia

13

Bermura

48

India (Ấn Độ)

83

Senegal

14

Bosnia – Hezegovina

49

Indonesia

84

Singapore

15

Barzil

50

Ireland

85

Slovakia

16

British virgin islands

51

Israel

86

Slovenia

17

Brunei

52

Italy ( Ý)

87

South Africa

18

Bulgaria

53

Jamaica

88

South Korea (Hàn Quốc)

19

Cambodia (Cam Pu Chia)

54

Japan (Nhật bản)

89

Spain

20

Cameroon

55

Luwait

90

Sri Lanka

21

Canada

56

Laos (Lào)

91

Sweden (Thụy Điển)

22

Cayman Islands

57

Latvia

92

Switzealand (Thụy Sỹ)

23

Chile

58

Libya

93

Syria

24

China (Trung Quốc)

59

Luxembourg

94

Taiwan (Đài Loan)

25

Colombia

60

Macau

95

Thailand (Thái Lan)

26

Cook Islands (Đảo Cook)

61

Malaysia

96

Turkey (Thổ Nhĩ Kỳ)

27

Costarica

62

Mauritus

97

UAE

28

Cote D’voire (Ivory Coast)

63

Mexico (Mê hi cô)

98

Ukraine

29

Croatia

64

Monaco

99

Unitted Kingdom (Anh Quốc)

30

Cyprus

65

Morocco

100

Uruguay

31

Czech Republic (CH Séc)

66

Mozambique

101

USA (Mỹ)

32

East Timor

67

Myamar

102

Venezuela

33

Ecuador

68

Netherlands

34

Egypt

69

Newzealands

35

Estonia

70

Nigeria
21 Tháng Sáu 2011

.